Danh sách các trường sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2025

Thứ sáu, 14/02/2025 21:44 (GMT+7)

Năm 2025, có 100 cơ sở giáo dục đại học và cao đẳng sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM để tuyển sinh.

Danh sách các trường sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2025- Ảnh 1.

Thí sinh dự thi đánh giá năng lực đợt 2 năm 2024 do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức - Ảnh: DUYÊN PHAN

Trong danh sách các trường đại học, cao đẳng sử dụng kết quả Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM để xét tuyển trong mùa tuyển sinh năm 2025 có 8 thành viên thuộc hệ thống Đại học Quốc gia TP.HCM, 83 đơn vị đào tạo đại học khác ngoài hệ thống và 9 trường cao đẳng.

Bên cạnh các đơn vị tại TP.HCM, một số cơ sở giáo dục tại các tỉnh thành như Đà Nẵng, Huế, Hà Nội, Đồng Tháp, Nha Trang, Quy Nhơn,... cũng sử dụng kết quả thi này.

Các trường thuộc hệ thống Đại học Quốc gia TP.HCM

STT

ĐƠN VỊ

ĐIỂM CHUẨN NĂM 2024

1

Trường đại học Bách khoa

Xét tuyển kết hợp nhiều tiêu chí: kết quả thi đánh giá năng lực, kết quả thi tốt nghiệp THPT, điểm học THPT, năng lực khác.

2

Trường đại học Khoa học Tự nhiên

630 - 1052

3

Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

635 - 963

4

Trường đại học Kinh tế - Luật

702 - 945

5

Trường đại học Công nghệ Thông tin

850 - 980

6

Trường đại học Quốc tế

600 - 860

7

Trường đại học An Giang

600 - 831

8

Trường đại học Khoa học Sức khỏe

746 - 943

Các trường ngoài hệ thống Đại học Quốc gia TP.HCM sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực

STT

ĐƠN VỊ

ĐIỂM CHUẨN NĂM 2024

1

Đại học Đà Nẵng - Trường đại học Bách khoa

611 - 926

2

Đại học Đà Nẵng - Trường đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông Việt Hàn

600 - 700

3

Đại học Đà Nẵng - Trường đại học Kinh tế

800 - 900

4

Đại học Đà Nẵng - Trường đại học Ngoại ngữ

679 - 823

5

Đại học Đà Nẵng - Trường đại học Sư phạm

600 - 750

6

Đại học Đà Nẵng - Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật

647 - 763

7

Đại học Đà Nẵng - Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh

Không có

8

Đại học Huế - Khoa Kỹ thuật và Công nghệ

660

9

Đại học Huế - Khoa Quốc Tế

Hai ngành Truyền thông đa phương tiện và Quan hệ quốc tế: 790 điểm.

Các ngành còn lại xét 650 điểm.

10

Đại học Huế - Trường Du lịch

600

11

Đại học Huế - Trường đại học Khoa học

650

12

Đại học Huế - Trường đại học Kinh tế

700

13

Đại học Huế - Trường đại học Ngoại ngữ

950 - 980

14

Đại học Huế - Trường đại học Nông Lâm

700

15

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xét tuyển kết hợp, trong đó điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM từ 700.

16

Đại học Kinh tế TP.HCM

800 - 995

17

Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực kết hợp kết quả đánh giá tư duy.

18

Học Viện Hàng không Việt Nam

600 - 920

19

Học viện Quân y

Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực * 30/1200 + Điểm ưu tiên

20

Trường đại học Bạc Liêu

Ngành Giáo dục tiểu học: 700

Còn lại: 600

21

Trường đại học Bình Dương

500

22

Trường đại học Công nghệ Đồng Nai

hình như k có

23

Trường đại học Công nghệ miền Đông

530 - 630

24

Trường đại học Công nghệ Sài Gòn

500 - 550

25

Trường đại học Công nghệ TP.HCM

650 - 900

26

Trường đại học Công nghiệp TP.HCM

650 - 906

27

Trường đại học Công Thương TP.HCM

600 - 750

28

Trường đại học Dầu khí Việt Nam

700 - 750

29

Trường đại học Duy Tân

Điều dưỡng: 700

Dược, Y khoa, Bác sĩ Răng hàm mặt: 750

Còn lại: 650

30

Trường đại học Đà Lạt

16 - 24.25 (quy đổi theo thang điểm 30).

31

Trường đại học Đông Á

600 - 850

32

Trường đại học Đồng Tháp

615 - 920

33

Trường đại học Gia Định

từ 600

34

Trường đại học Giao thông Vận tải - Phân hiệu tại TP.HCM

600 - 907

35

Trường đại học Hoa Sen

600

36

Trường đại học Hùng Vương TP.HCM

Không có

37

Trường đại học Kiên Giang

600 - 710

38

Trường đại học Kiến trúc TP.HCM

Điều kiện: từ 700 điểm trở lên.

Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực x 1/40 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).

39

Trường đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

500

40

Trường đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương

Quản trị kinh doanh: 750

Còn lại: 550

41

Trường đại học Kinh tế - Tài chính TP. Hồ Chí Minh

600

42

Trường đại học Khánh Hòa

550 - 720

43

Trường đại học Lạc Hồng

600

44

Trường đại học Lâm nghiệp - Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai

600

45

Trường đại học Mở TP.HCM

700 - 835

46

Trường đại học Nam Cần Thơ

550 - 750

47

Trường đại học Nông Lâm TP.HCM

650 - 700

48

Trường đại học Nông Lâm TP.HCM - Phân hiệu tại Gia Lai

600

49

Trường đại học Nông Lâm TP.HCM - Phân hiệu tại Ninh Thuận

600

50

Trường đại học Ngoại ngữ Tin học TP.HCM

550

51

Trường đại học Ngoại thương

27.2 - 27.7 (thang điểm 30)

52

Trường đại học Nguyễn Tất Thành

550 - 650

53

Trường đại học Nha Trang

600 - 700

54

Trường đại học Phạm Văn Đồng

tối thiểu 600

55

Trường đại học Phan Châu Trinh

500 - 700

56

Trường đại học Phan Thiết

Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 550

Còn lại: 500

57

Trường đại học Phú Yên

550

58

Trường đại học Quang Trung

500

59

Trường đại học Quảng Nam

Không có

60

Trường đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM

600

61

Trường đại học Quốc tế miền Đông

600

62

Trường đại học Quy Nhơn

600 - 750

63

Trường đại học Sài Gòn

732 - 898

64

Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2

Xét tuyển kết hợp

65

Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

Các ngành không có môn năng khiếu: 20 - 25.5. Cách tính: điểm ĐGNL/40 + điểm ưu tiên.

Các ngành có môn năng khiếu: 19 - 22. Cách tính: điểm ĐGNL/60 + điểm Ve*2)*¾ + điểm ưu tiên.

66

Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

600

67

Trường đại học Tài chính - Marketing

700 - 920

68

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM

600

69

Trường đại học Tây Đô

Dược học: 600

Điều dưỡng: 550

Còn lại: 500

70

Trường đại học Tây Nguyên

600 - 974

71

Trường đại học Thái Bình Dương

550

72

Trường đại học Thủ Dầu Một

550 - 800

73

Trường đại học Tiền Giang

600

74

Trường đại học Tôn Đức Thắng

600 - 900

75

Trường đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn

600 - 650

76

Trường đại học Trà Vinh

400 - 900

77

Trường đại học Văn Hiến

Từ 600

78

Trường đại học Văn Lang

Răng – Hàm – Mặt, Dược học, Y khoa: 750 điểm.

Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học: 700 điểm.

Còn lại: 650 điểm.

79

Trường đại học Xây dựng miền Tây

Không có

80

Trường đại học Xây dựng miền Trung

600

81

Trường đại học Y Dược Buôn Ma Thuột

500 - 700

82

Trường đại học Yersin Đà Lạt

15 - 20 (thang điểm 30)

83

Trường đại học FPT

Không có

Các trường cao đẳng

STT

ĐƠN VỊ

84

Trường cao đẳng Bình Phước

85

Trường cao đẳng Cộng đồng Cà Mau

86

Trường cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông

87

Trường cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng

88

Trường cao đẳng Quốc tế TP.HCM

89

Trường cao đẳng Sài Gòn Gia Định

90

Trường cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu

91

Trường cao đẳng Sư phạm Tây Ninh

92

Trường cao đẳng Viễn Đông

Năm 2025, Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 kỳ thi đánh giá năng lực tại 25 tỉnh, thành phố vào ngày 30-3-2025. 

Để tham dự đợt thi này, thí sinh có 1 tháng để đăng ký dự thi, từ 20-1-2025 đến 20-2-2025 tại địa chỉ https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn.

Kỳ thi đợt 2 diễn ra vào ngày 1-6-2025 và mở đơn đăng ký từ ngày 17-4-2025 đến ngày 7-5-2025. Lệ phí đăng ký dự thi là 300.000 đồng/lượt thi.

Đối tượng đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM là một trong các đối tượng sau:

- Người đang học lớp 12 chương trình THPT hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT trong năm tổ chức kỳ thi.

- Người học hết chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước.

- Người đã tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trình độ trung cấp và đã có bằng tốt nghiệp THPT (theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành); hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam).

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên

    Đáp án: