Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền thay đổi thế nào 3 năm qua?

Thứ sáu, 18/07/2025 11:40 (GMT+7)

Trong 3 năm 2022, 2023, 2024, điểm xét tuyển THPT của các ngành tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền có xu hướng tăng.

điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền 3 năm qua liên tục tăng - Ảnh 1.

Học viện Báo chí và Tuyên truyền đăng bài cổ vũ các sĩ tử 2k7 trước thềm công bố điểm - Ảnh: AJC

Điểm xét tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền được tính theo thang 30 và 40 điểm.

Với thang 30, điểm được tính bằng tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT và điểm ưu tiên khuyến khích.

Ở thang 40, điểm được tính bằng tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT, nhân hệ số tuỳ theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên khuyến khích nhân 4/3.

Điểm chuẩn sẽ được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Điểm chuẩn năm 2022

Năm 2022, Học viện Báo chí và Tuyên truyền tuyển sinh 2.400 chỉ tiêu cho 39 ngành học, bao gồm các ngành chất lượng cao.

Điểm chuẩn của trường năm 2022 theo thang 30 dao động từ 22,8 - 29,25, theo thang 40 dao động từ 33,33 - 37,6.

Trong thang 30, ngành Truyền thông đa phương tiện lấy điểm cao nhất tại khối C19 với 29,25 điểm. Còn với thang 40 điểm, ngành xét tuyển số điểm cao nhất 37,6 là ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp tại khối D78 và R26.

Điểm chuẩn năm 2023

Năm 2023, trường cũng tuyển sinh 39 ngành với 2.400 chỉ tiêu. Điểm chuẩn của trường dao động từ 23,31 - 27,9 theo thang 30, và dao động từ 34,3 - 38,02 với thang điểm 40.

Trong đó, ngành Truyền thông đại chúng lấy điểm cao nhất ở thang 30 với 27,9 điểm khối C15. Ở thang 40, ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp tiếp tục dẫn đầu với 38,02 điểm tại khối D78 và R26.

Điểm chuẩn năm 2024

Năm 2024 chứng khiến sự thay đổi lớn khi số lượng ngành tuyển sinh của trường giảm từ 39 xuống còn 32 ngành.

Các ngành chất lượng cao, ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hoá, Văn hoá phát triển, Chính sách công được giảm chế và thay thế bằng một số ngành khác như Công tác tư tưởng - văn hoá, Quản lý nhà nước.

Điểm xét tuyển theo kết quả THPT của năm 2024 tăng nhẹ, dao động từ 25,18 - 28,25 ở thang 30, và dao động trong khoảng 34,5 - 38,12 với thang 40.

Trên thang 30, ngành Truyền thông đa phương tiện lấy điểm cao nhất tại khối C15 với 28,25 điểm. Bên cạnh đó, ngành Lịch sử với 38,12 điểm khối C00 cũng dẫn đầu thang 40.

Dưới đây là điểm chuẩn các ngành theo phương thức xét tuyển điểm THPT 3 năm vừa qua của Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

STTTên ngànhMã tổ hợp202220232024Thang điểm
1
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế
D01, R2225,826,26
THANG 30 ĐIỂM
A0125,76
A1624,5524,5525,51
C1526,326,326,76
2
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)
D01, R2225,1425,3
A1623,8924,05
C1525,3925,55
3
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý
D01, R2225,625,73
A1624,3524,48
C1526,126,23
4
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hoá
D01, R22
24,15
24,48
A16
C15
5
Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng - văn hoá
D01, R22
25,52
A01
A16
C15
6
Chính tri học, chuyên ngành Chính trị phát triển
D01, R22
23,9
24,45
25,6
A01
A16
C15
7
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội
D01, R22
24,5
24,92
A16
C15
8
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh
D01, R22
23,83
24,27
25,45
A01
A16
C15
9
Chính trị học, chuyên ngành Văn hoá phát triển
D01, R22
24,3
24,5
A16
C15
10
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công
D01, R22
24,08
23,72
A16
C15
11
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước
D01, R22
24,7
24,7
A01
A16
C15
12
Quản lý nhà nước
D01
25,88
A01
A16
C15
13
Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách
D01, R22
25,15
25,07
25,85
A01
25,6
A16
C1525,3226,35
14
Báo chí, chuyên ngành Báo in
D01, R2234,3534,9735,44
THANG 40 ĐIỂM
D72, R2533,8534,9734,98
D78, R2635,3535,9736,48
15
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí
D01, R2234,233535,63
D72, R2533,7334,535,13
D78, R2634,7335,536,13
16
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh
D01, R2234,735,2235,75
D72, R2534,234,7235,25
D78, R2635,736,2236,75
17
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình
D01, R2235,4435,7335,96
D72, R2534,9435,2335,46
D78, R2637,1937,2337,21
18
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình
D01, R22
33,33
34,49
35,73
D72, R2535,48
D78, R2635,73
19
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử
D01, R223535,4835,65
D72, R2534,534,9835,15
D78, R2636,536,9836,9
20
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình (chất lượng cao)
D01, R2234,4434,8
D72, R2533,9434,3
D78, R2635,4435,8
21
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử (chất lượng cao)
D01, R2233,8834,42
D72, R2533,3833,92
D78, R2634,8835,42
22
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại
D72, R2534,7735,635
D78, R2634,2735,134,5
D78, R2635,7736,636
A01, R2735,635
23
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế
D01, R2234,6735,5235,2
D72, R2534,1735,0234,7
D78, R2635,6736,5236,2
A01, R2735,5235,2
24
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)
D01, R2234,7635,1735,57
D72, R2534,2634,6735,07
D78, R2635,7636,1736,57
A01, R2735,1735,57
25
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp
D01, R2236,3536,5236,45
D72, R2535,8536,0235,95
D78, R2637,638,0237,7
A01, R2736,5236,45
26
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)
D01, R2235,3435,4736,13
D72, R2534,8434,9635,63
D78, R2636,5936,9737,38
A01, R2735,4736,13
27
Ngôn ngữ Anh
D01, R2235,043535,2
D72, R2534,5434,534,7
D78, R2635,7935,7535,95
A01, R273535,2
28
Triết học
D01, R22
24,15
24,22
25,38
THANG 30 ĐIỂM
A01
A16
C15
29
Chủ nghĩa xã hội khoa học
D01, R22
24
23,94
25,25
A01
A16
C15
30
Lịch sử
C0037,528,5638,12
THANG 40 ĐIỂM (năm 2023 quy đổi theo thang 30)
C0335,526,5636,12
C1937,528,5638,12
D14, R2335,526,5636,12
31
Kinh tế chính trị
D01, R2225,2225,1
25,89
THANG 30 ĐIỂM
A0126,03
A1624,7224,625,39
C1525,7225,626,39
32
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
D01, R2223,3823,81
25,18
A01
A1622,8823,3125,39
C1523,8824,3126,39
33
Xã hội học
D01, R2224,9625,35
25,8
A01
A1624,4624,8525,3
C1525,4625,8526,3
34
Truyền thông đa phương tiện
D01, R2227,2527,18
27
A01
A1626,7526,6826,5
C1529,2528,6828,25
35
Truyền thông đại chúng
D01, R2226,5526,65
26,8
A01
A1626,0526,1526,3
C1527,827,928,05
36
Truyền thông quốc tế
D01, R2235,9936,0635,9
THANG 40 ĐIỂM
D72, R2535,4935,5635,4
D78, R2636,9937,7137,15
A01, R2736,0635,9
37
Quảng cáo
D01, R2235,4536,0235,58
D72, R2534,9535,5235,08
D78, R2635,9536,5236,08
A01, R2736,0235,58
38
Quản lý công
D01, R22
24,68
24,25
25,61
THANG 30 ĐIỂM
A01
A16
C15
39
Công tác xã hội
D01, R2224,5725
25,7
A01
A1624,0724,525,2
C1525,0725,526,2
40
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản
D01, R2225,7525,53
26,2
A01
A1625,2525,0325,7
C1526,2526,0326,7
41
Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử
D01, R2225,5325,5
26,27
A01
A1625,032525,77
C1526,032626,77

Có thể thấy, trong 3 năm 2022 - 2024, điểm chuẩn của trường có xu hướng tăng. Đặc biệt năm 2024 không có ngành nào dưới 25 điểm.

Các nhóm ngành luôn có điểm xét tuyển đầu vào cao top đầu của trường là nhóm ngành Truyền thông, Báo chí, Quan hệ công chúng và Lịch sử. Các nhóm ngành Chính trị thường có xu hướng bình ổn điểm qua các năm.

Năm 2025, Học viện Báo chí và Tuyên truyền tiếp tục tuyển sinh 32 ngành với 2.400 chỉ tiêu. Ngày 14-7 vừa qua, trường cũng đã đã công bố danh sách diện tuyển thẳng, gồm các thí sinh đạt thành tích cao trong kì thi Học sinh giỏi Quốc gia, các cuộc khi Khoa học kĩ thuật, thí sinh diện dự bị dân tộc, khuyết tật.

Học viện Báo chí và Tuyên truyền dự kiến sẽ công bố điểm chuẩn vào cuối tháng 7.

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên

    Đáp án: