Tiếng Anh – Không ranh giới!

Thứ hai, 27/04/2020 11:25 (GMT+7)

Các bạn học sinh khối lớp 9 thân mến ơi,

Chúng ta đã và đang trải qua một kì nghỉ học dài ngày nhất và không mong đợi nhất từ trước đến nay bởi đại dịch Covid-19, chắc chắn rằng các bạn sẽ cảm thấy rất lo lắng và có nhiều suy nghĩ phải không nào? Những quyết tâm, cố gắng, dự định và kì vọng đặt ra cho một kì thi tuyển sinh lớp 10 sắp tới của các bạn đã bị tác động không nhỏ...
Tuy nhiên các bạn hãy trở nên lạc quan và suy nghĩ tích cực hơn bằng việc sẽ tận dụng khoảng thời gian này để lên lịch tự học ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh, bạn nhé!
Để làm tốt đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Tiếng Anh các bạn cần có lượng từ vựng tương đối nhiều và phải nắm vững phần ngữ pháp căn bản.
Kì này, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập chủ đề ngữ pháp đầu tiên “Adjectives /Adverbs” (Tính từ / Trạng từ) nhé!
* Trong nhiều trường hợp: Adj-ly = Adv
* Một số linking verbs thường gặp: be, become, look, feel, smell, taste, sound,…
* Ví dụ:
1. She is careful. [linking verbs + adj]
2. You should be a careful listener in your class.[adj + N]
3. He felt excited after the match.[linking verbs + adj]
4. You have to listen to your teacher carefully.[V + ... + adv]
5. He felt very excited after the match.[adv + adj]
6. You have to listen to your teacher very carefully. [adv + adv]
Phần ngữ pháp này được dùng nhiều trong phần làm bài thi trắc nghiệm (Multiple Choice) - phần I của đề thi tuyển sinh. Tuy nhiên, cũng giống như tất cả các phần khác trong đề thi, từ vựng đóng vai trò quan trọng, do đó các bạn nhớ học càng nhiều từ vựng càng tốt. Các bạn thử luyện tập với các câu hỏi sau đây:
* EXERCISE: Choose the word/phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
1. My Japanese pen pal, Yoko, speaks English very _______.
A. best B. excellent C. well D. good
2. The children laughed ___________ while they were watching “Tom and Jerry”.
A. unhappy B. happiness C. happy D. happily
3. We feel very __________ today.
A. excite B. exciting C. excited D. to excite
4. If we work hard, we will make this beach a clean and __________ place again.
A. beauty B. beautifully C. beautiful D. beautician
5. He spoke slowly in order to make himself ________.
A. clear B. clearly C. clearance D. clarity
6. We listened _______while the examiner gave us the directions.
A. attention B. attentively C. attentive D. attentiveness
7. “Honey, the weather is very bad today. You should drive _______”. Henry said to his wife.
A. careful B. carefully C. careless D. carelessly
8. Mrs An, who teaches Math here, speaks very ________ Japanese.
A. best B. good C. well D. fluently
9. I can’t cook as __________ as my mother.
A. well B. good C. better D. best
10. The film is very _______ .
A. interested B. interestingly C. interest D. interesting
* KEYS:
1. Chọn đáp án C vì “well” là adverb bổ nghĩa cho verb “speaks” (verb + adv)
Đáp án BD “excellent / good” đều là adjectives, còn A “best” là dạng so sánh.
2. Chọn đáp án D vì “happily” là adverb bổ nghĩa cho verb “laughed” (verb + adv)
02 đáp án AC “unhappy /happy” đều là adjectives.
Đáp án B “happiness” là noun (danh từ)
3. Chọn đáp án C vì “excited” là adjective theo sau linking verb “feel” và bổ nghĩa cho chủ từ “We”.
Đáp án B “exciting” cũng là adjective nhưng không phù hợp với chủ từ “We”.
02 đáp án A “excite” và D “to excite” là verbs
4. Chọn đáp án C vì “beautiful” là adjective cùng với “clean” bổ nghĩa cho noun “place” (adj + N) (a clean and beautiful place).
02 đáp án A “beauty” và D “beautician” là nouns.
Đáp án B “beautifully” là adv
5. Chọn đáp án A “clear” vì động từ make được dùng như sau: “make + ... + adj”
Đáp án B “clearly” là adverb.
02 đáp án CD “clearance / clarity” là nouns
6. Chọn đáp án B vì “attentively” là adverb bổ nghĩa cho verb “listened” (verb + adv)
02 đáp án A “attention” và D “attentiveness” là nouns.
Đáp án C “attentive” là adj.
7. Chọn đáp án B vì “carefully” là adverb bổ nghĩa cho verb “drive” (verb + adv)
Đáp án A “careful” và C “careless” là adjectives
Đáp án D “carelessly” là adv nhưng mang nghĩa phủ định (không cẩn thận)
8. Chọn đáp án B vì “good” là adj bổ nghĩa cho “Japanese” -> “very good Japanese”
Đáp án C “well” và D “fluently” là adverbs
Đáp án A “best” là dạng so sánh
9. Chọn đáp án A vì “well” là adv bổ nghĩa cho verb “cook”
Đáp án B “good” là adj
Đáp án C “better” và D “best” là dạng so sánh
10. Chọn đáp án D vì “interesting” là adjective theo sau linking verb “be” và bổ nghĩa cho chủ từ “The film”.
Đáp án A “interested” cũng là adjective nhưng không phù hợp với chủ từ “The film”.
Đáp án B “interestingly” là adverb.
Đáp án C “interest” là verb.
Chúc các bạn vui và có những trải nghiệm hữu ích với phần hướng dẫn trên.
Cô Nguyễn Lan Anh (Trung tâm Anh ngữ Hoàng Gia, Quận Tân Phú)
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên

    Đáp án: