Các cách nói 'đã' trong tiếng Anh

Thứ hai, 23/09/2024 22:08 (GMT+7)

Nói chung, khi nói ai đó 'đã' làm gì, ta thường nghĩ đến việc dùng thì quá khứ, cụ thể là quá khứ đơn (The Past Simple).

Các cách nói 'đã' trong tiếng Anh- Ảnh 1.

Thầy giáo 9X NGUYỄN THÁI DƯƠNG - Ảnh: NVCC - Đồ họa: CV

Tuy nhiên, trong tiếng Anh, không phải lúc nào 'đã' cũng được chia thì quá khứ đơn. Sử dụng thì nào phụ thuộc vào tính chất của động từ và tính chất của sự việc, ta cùng xem một số ví dụ sau nhé.

1. Con cá đã chết.

Ta cứ nghĩ câu này sẽ là “The fish died”. Tuy nhiên, trong thực tế, ta thường dùng tính từ “dead” để chỉ hiện trạng của con cá hơn là dùng từ “die” chia thì quá khứ để nói về hành động.

Và vì hiện tại, con cá đang trong trạng thái “chết” nên ta dùng thì Hiện Tại Đơn (The Present Simple):

The fish is dead.

2. Con cá đã chết cách đây 3 phút.

Nếu muốn nhấn mạnh một sự việc đã xảy ra trong quá khứ như câu này, ta mới nên nghĩ đến việc sử dụng thì Quá Khứ Đơn.

The fish died three minutes ago.

3. Tôi đã hiểu.

Mặc dù ta nói “đã hiểu”, nhưng thực tế, “hiểu” là một trạng thái của chúng ta, và trạng thái đó vẫn đúng với hiện tại. Vì vậy, ta sẽ thường nghe người ta nói I understand (thì Hiện Tại Đơn) trong ngữ cảnh đó nhiều hơn là I understood (thì Quá Khứ Đơn).

4. Anh ấy đã đi rồi.

Câu này nói về một kết quả ở hiện tại hơn là một hành động cụ thể trong quá khứ, do đó người ta sẽ dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành (The Present Perfect):

He has gone.

5. Tôi đã kết hôn.

Mặc dù ta nói “đã kết hôn”, nhưng thực tế, “đã kết hôn” là một trạng thái của người đó ở hiện tại. Vì vậy, ta sẽ nói “I am married” (thì Hiện Tại Đơn) chứ không phải là “I was married” (thì Quá Khứ Đơn) vì “I was married” có nghĩa là tôi đã từng kết hôn và bây giờ không còn nữa (tức đã li dị).

Nếu dùng thì Quá Khứ Đơn, ta sẽ nói “I got married” nhưng phải được đặt trong một hoàn cảnh cụ thể trong quá khứ thì câu nói mới phù hợp. Ví dụ:

I got married 20 years ago (Tôi đã lấy chồng/lấy vợ 20 năm trước).

6. Tôi đã chờ hơn một tiếng đồng hồ.

Mặc dù ta nói “đã chờ”, nhưng thực tế, người đó vẫn đang chờ. Câu này nhấn mạnh khoảng thời gian từ lúc hành động chờbắt đầu cho tới hiện tại. Đó là tính chất của thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (The Present Perfect Continuous). Ta sẽ nói:

I have been waiting for more than an hour.

Bạn có thể tìm thêm những ví dụ khác không?

Các bạn thấy đó, để sử dụng thì cho đúng, ta cần phải hiểu rõ ngữ cảnh và từ ngữ mình đang sử dụng. Để học tiếng Anhh iệu quả, ta không học máy móc nhé các bạn!

Từ vựng: Danh từ ghép thú vị trong tiếng Anh

1. butter (bơ) + fly (con ruồi) = butterfly (con bướm)

2. rain (mưa) + bow (cái nơ) = rainbow (cầu vồng)

3. jelly (thạch rau câu) + fish (cá) = jellyfish (sứa)

4. table (cái bàn) + tennis (quần vợt) = table tennis (bóng bàn)

5. water (nước) + melon (dưa) = watermelon (dưa hấu)

6. winter (mùa đông) + melon (dưa) = wintermelon (bí đao)

7. rose (hoa hồng) + apple (táo) = rose apple (trái mận)

8. mud (bùn) + apple (táo) = mud apple (sa-pô-chê)

9. star (ngôi sao) + apple (táo) = star apple (quả vú sữa)

10. ice (nước đá) + apple (táo) = ice apple (quả thốt nốt)

11. pine (cây thông) + apple (táo) = pineapple (quả thơm, quả dứa)

12. custard (kem sữa trứng) + apple (táo) = custard apple (quả na, trái mãng cầu)

Bạn còn biết những từ ghép gì nữa nào?

Đố vui phát âm

"E câm" và "E không câm"

Phần lớn những chữ “e” ở vị trí như sau gọi là “e câm”, tức không được phát âm ra (xem lại Mực Tím số 36):

LAKE, HOPE, CUTE,...

Đố bạn, từ nào trong những từ sau có chữ E cuối KHÔNG phải “e câm”?

a) acne (mụn)

b) knife (con dao)

c) Nike (tên hãng giày)

d) Nile (sông Nin, Ai Cập)

e) recipe (công thức món ăn)

f) sesame (hạt vừng (mè))

g) slice (thái mỏng)

Đáp án

a) acne /ˈækni/

c) Nike /ˈnaɪki/

e) recipe /ˈresɪpi/

f) sesame /ˈsesəmi/

Thầy giáo 9X NGUYỄN THÁI DƯƠNG (Ủy viên BCH Hội nghiên cứu và Giảng dạy tiếng Anh TP.HCM)

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên

    Đáp án: