Thứ năm, 06/02/2025 13:58 (GMT+7)

Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM vừa có văn bản công bố thời gian thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026.

Đã có lịch thi vào lớp 10 tại TP.HCM năm 2025!- Ảnh 1.

Thông tin chung về kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 tại TP.HCM - Infographic: ĐHT

Theo văn bản do Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM công bố, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 ở TP.HCM diễn ra trong hai ngày 6 và 7-6-2025.

Thí sinh sẽ thi 3 môn: toán, ngữ văn, ngoại ngữ. Thí sinh đăng ký dự thi vào các trường THPT chuyên của thành phố phải dự thi môn thứ tư (môn chuyên).

Cấu trúc đề môn ngữ văn kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025

Số phần/
Số điểm
Tên phần thiNội dung chi tiết
1

Đọc hiểu văn bản văn học và viết đoạn văn

(5 điểm)

Phần đọc hiểu

(3 điểm)



- Lấy ngữ liệu ngoài sách giáo khoa.
- Bao gồm văn bản văn học và một trong hai loại: văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin.
- Tổng độ dài của các ngữ liệu trong đề thi không quá 1.300 chữ.


Phần viết đoạn văn
(2 điểm)

Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) với một trong hai yêu cầu cần đạt sau:

- Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ hoặc một đoạn thơ.

- Viết đoạn văn phân tích nội dung chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm mỹ của nó.


2

Đọc hiểu văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin và viết bài văn nghị luận xã hội

(5 điểm)


Phần đọc hiểu
(1 điểm)

- Lấy ngữ liệu ngoài sách giáo khoa.

- Bao gồm một trong hai loại: văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin.

- Tổng độ dài của các ngữ liệu trong đề thi không quá 1.300 chữ.


Phần viết bài văn

(4 điểm)


Viết bài văn với một trong hai yêu cầu cần đạt sau:

- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (đồng tình hay phản đối) của người viết về vấn đề đó; nêu được lý lẽ và bằng chứng thuyết phục.

- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết; trình bày giải pháp khả thi và có sức thuyết phục.


Cấu trúc đề môn toán

Đề thi môn toán tuyển sinh lớp 10 sẽ bao gồm các mạch kiến thức: Hình học và Đo lường; Số và Đại số; Thống kê và Xác suất. Nội dung kiểm tra nhằm mục đích đánh giá các năng lực toán học: Tư duy và lập luận toán học; Giải quyết vấn đề toán học; Mô hình hóa toán học.

Số bài/
Số điểm
Tên bài thiNội dung chi tiết

Bài 1

(1,5 điểm)

Đồ thị - Hàm số

Cho hàm số y = ax2

a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số trên.

b) Tìm những điểm thuộc (P) thỏa điều kiện cho trước.

Bài 2

(1 điểm)

Phương trình bậc 2

Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0

a) Tìm điều kiện có nghiệm của phương trình.

b) Vận dụng hệ thức Vi-et tính giá trị biểu thức liên quan đến các nghiệm.

Bài 3

(1,5 điểm)

Xác suất, thống kê

Dạng toán thực tế liên quan đến xác suất, thống kê.

Bài 4

(1 điểm)

Biểu thức

a) Viết biểu thức A biểu diễn theo một đại lượng x nào đó trong bài toán thực tế.

b) Tìm giá trị của x để A thỏa điều kiện nào đó.

Bài 5

(1 điểm)

Dạng toán thực tế liên quan đến hình học

Chu vi, diện tích tam giác, tứ giác, độ dài cung tròn, chu vi đường tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn, hình viên phân, hình vành khăn...

Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình khối trong thực tế...


Bài 6

(1 điểm)

Dạng toán thực tế liên quan đến phương trình, bất phương trình, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn



Bài 7

(3 điểm)

Bài toán hình học phẳng

Gồm 3 câu:

a) Chứng minh 4 điểm thuộc đường tròn, các yếu tố song song, vuông góc, bằng

nhau...

b) Chứng minh hệ thức, các yếu tố bằng nhau, thẳng hàng, đồng quy...

c) Tính toán độ dài, chu vi, diện tích, số đo góc...

Cấu trúc đề môn tiếng Anh

Số phần/
Số điểm
Tên phần thiNội dung chi tiết
1
(1 điểm)

Phần ngữ âm

(từ câu 1 đến câu 4)

Phần ngữ âm gồm:

- Cách phát âm các nguyên âm và phụ âm cơ bản.

- Cách đặt dấu nhấn từ cho đúng.

2
(3 điểm)

Phần từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp

(từ câu 5 đến câu 16)

- Phần từ vựng, ngữ pháp sẽ đa dạng các loại hình từ vựng, ngữ nghĩa từ theo khung chương trình.

- Phần giao tiếp, liên hệ tình huống thực tế: Khả năng hiểu và đáp lại các tình huống đơn giản của ngôn ngữ thực tế đọc hiểu.

3
(3 điểm)

Phần đọc hiểu
(từ câu 17 đến câu 28)

- Đọc và điền từ (một văn bản độ dài 80-100 chữ): Từ câu 17 đến câu 22.

- Đọc hiểu trả lời câu hỏi (một văn bản độ dài 180-200 chữ): Từ câu 23 đến câu 28.

4
(4 điểm)
Phần viết
(từ câu 29 đến câu 40)

- Viết dạng đúng của từ: Từ câu 29 đến câu 34.

- Viết cụm từ phù hợp theo thông tin cho sẵn: Câu 35, 36.

- Viết câu: Từ câu 37 đến câu 40.

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên

    Đáp án: