Cách dùng too và either trong tiếng Anh

Thứ sáu, 20/12/2024 13:06 (GMT+7)

Thầy giáo 9X Nguyễn Thái Dương gợi ý các cách để nói từ 'cũng' (too) và 'cũng không' (either) trong tiếng Anh.

Cách dùng too và either trong tiếng Anh- Ảnh 1.

Đọc thêm sách, truyện bằng tiếng Anh cũng là cách thực hành việc học tiếng Anh hiệu quả - Ảnh minh họa bởi AI

Trước tiên, bạn hãy chọn câu đáp phù hợp nhất trong đoạn hội thoại sau:

Justin: I don’t like rock music.

Mark: ___________.

a) Me, too.

b) I don’t like it, too.

c) Me, neither.

Có lẽ một số bạn đã tìm ra ngay câu trả lời đúng. Nhưng cũng có thể phần lớn các bạn đã chọn các đáp án có “too” vì nghe nó quen tai hơn, bởi “too” là “cũng vậy”. Tuy nhiên, “Me, neither” mới là câu trả lời đúng nhất.

Trong tiếng Việt, “cũng vậy” hay “cũng thế” có thể dùng trong hầu như mọi trường hợp mà ta muốn thể hiện mình giống với người kia nhưng trong tiếng Anh, có sự khác nhau giữa câu khẳng định và câu phủ định.

A. Cách dùng 'too' với câu khẳng định trong tiếng Anh

Ta sẽ dùng các cách sau.

Ví dụ 1: Tôi thích ăn pizza. / Tôi cũng vậy. 

A: I like pizza.

B: I like pizza, too. (câu đầy đủ) = I do, too. (câu rút gọn)

= SO do I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “do”) = Me, too. (dùng với “me”)

Ví dụ 2: Tôi đã ăn sáng. / Tôi cũng vậy. 

A: I HAD breakfast this morning.

B: I HAD breakfast this morning, too. (câu đầy đủ)

= I DID, too. (câu rút gọn)

= SO did I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “did”)

= Me, too. (dùng với “me”)

Ví dụ 3: Tôi xong rồi. / Tôi cũng vậy.

A: I HAVE finished.

B: I HAVE finished, too.

= I HAVE, too.

= SO have I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “have”)

= Me, too.

Ví dụ 4: Tôi có thể bơi được. / Tôi cũng vậy.

A: I CAN swim.

B: I CAN swim, too.

= I CAN, too.

= SO can I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “can”)

= Me, too.

Ví dụ 5: Tôi sẽ đến trễ. / Tôi cũng vậy.

A: I WILL be late.

B: I WILL be late, too.

= I WILL, too.

= SO will I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “will”)

= Me, too.

Ví dụ 6: Tôi sợ. / Tôi cũng vậy.

A: I’M scared.

B: I’M scared, too. = I am, too.

= SO am I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “am”)

= Me, too.

Nhận xét: 4 cách nói “cũng vậy” cho câu khẳng định:

• Câu khẳng định đầy đủ, too.

• Chủ ngữ + trợ động từ, too. 

 SO + trợ động từ + chủ ngữ.

• Me, too.

B. Cách dùng 'either' với câu phủ định trong tiếng Anh

Ví dụ 1: Tôi KHÔNG thích ăn pizza. / Tôi cũng vậy. 

A: I DON’T like pizza.

B: I DON’T like pizza, either. (câu đầy đủ)

= I DON’T, either. (câu rút gọn)

= Neither do I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “do”)

= Me, neither. (dùng với “me”)

SAI: “I don’t like pizza, too” hoặc “Me, too” vì too chỉ dùng với câu khẳng định.

Ví dụ 2: Tôi đã KHÔNG ăn sáng. / Tôi cũng vậy.

A: I DIDN’T have breakfast.

B: I DIDN’T have breakfast, either. (câu đầy đủ)

= I DIDN’T, either. (câu rút gọn)

= Neither did I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “did”)

= Me, neither. (dùng với “me”)

SAI: “I DIDN’T have breakfast, too” hoặc “Me, too” vì too chỉ dùng với câu khẳng định.

Ví dụ 3: Tôi CHƯA làm xong. / Tôi cũng vậy. 

A: I HAVEN’T finished.

B: I HAVEN’T finished, either.

= I HAVEN’T, either.

= Neither have I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “have”)

= Me, neither.

SAI: “I HAVEN’T finished, too” hoặc “Me, too” vì too chỉ dùng với câu khẳng định.

Ví dụ 4: Tôi KHÔNG THỂ bơi được. / Tôi cũng vậy.

A: I CAN’T swim.

B: I CAN’T swim, either.

= I CAN’T, either.

 = Neither can I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “can”)

= Me, neither.

SAI: “I CAN’T swim, too” hoặc “Me, too” vì too chỉ dùng với câu khẳng định.

* can’t = cannot

Ví dụ 5: Tôi sẽ KHÔNG đến trễ. / Tôi cũng vậy.

A: I WON’T be late.

B: I WON’T be late, either.

= I WON’T, either.

= Neither will I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “will”)

= Me, neither.

SAI: “I WON’T be late, too” hoặc “Me, too” vì too chỉ dùng với câu khẳng định.

* won’t = will not

Ví dụ 6: Tôi KHÔNG sợ đâu! / Tôi cũng vậy.

A: I’M NOT scared.

B: I’M NOT scared, either.

= I’M not, either.

= Neither am I. (đảo ngữ, chú ý trợ động từ “am”)

= Me, neither.

SAI: “I’M NOT scared, too” hoặc “Me, too” vì too chỉ dùng với câu khẳng định.

* I’m = I am

Nhận xét: 4 cách nói “cũng không”:

• Câu phủ định đầy đủ, either.

• Chủ ngữ + trợ động từ ở thể phủ định, either.

Neither + trợ động từ ở thể khẳng định + chủ ngữ. 

* Me, neither.

Thầy giáo 9X Nguyễn Thái Dương (ủy viên BCH Hội nghiên cứu và Giảng dạy tiếng Anh TP.HCM)

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên

    Đáp án: