Những lầm tưởng trong tiếng Anh về phát âm và từ vựng

Thứ sáu, 01/11/2024 18:17 (GMT+7)

Thầy giáo 9X Nguyễn Thái Dương tiếp tục giới thiệu với các bạn một số 'lầm tưởng' phổ biến, trong đó có phần từ vựng về chủ đề thầy cô.

Những lầm tưởng trong tiếng Anh về phát âm và từ vựng- Ảnh 1.

Thầy giáo 9X Nguyễn Thái Dương - Ảnh: NVCC

Lầm tưởng phát âm:

Mình cứ tưởng “X” lúc lào cũng “xì”

Một cách nôm na, bộ phận “X” trong các từ tiếng Anh có hai cách phát âm chính:

1) /ks/ nếu sau X là âm tiết không nhấn trọng âm hoặc không còn âm tiết nào.

Trong các ví dụ dưới đây, X đều phát âm là /ks/:

• EXit, EXtra, TAXi, FLEXible, EXercise... (sau X là âm tiết không nhấn trọng âm)

• fax, tax, mix, flex,... (sau X không còn âm tiết nào).

• against (giới từ) chống lại. VD: fight against the invaders (chiếnđấu chống ngoại xâm).

2) /ɡz/ nếu sau X là âm tiết có nhấn trọng âm.

Trong các ví dụ dưới đây, X đều phát âm là /ɡz/:

• eXAM (kỳ thi), eXAMple (ví dụ), eXHAUSTed (kiệt sức), eXACTly (chính xác)

3) Ngoài hai cách phổ biến trên, còn có một số trường hợp ngoại lệ:

xenophile (người sính ngoại)/ ˈzenəfaɪl/, X phát âm là /z/

xylophone (đàn phiến gỗ)/ ˈzaɪləfəʊn/, X phát âm là /z/

luxury (xa xỉ) /ˈlʌkʃəri/, X phát âm là /kʃ/

complexion (nước da) / kəmˈplekʃən/, X phát âm là /kʃ/

Ứng dụng vào bài kiểm tra:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

A. parks B. exam

C. house D. exercise

Lầm tưởng từ vựng:

Mình cứ tưởng “Thầy/Cô” lúc nào cũng là “Teacher”.

Các em phân biệt một số từ mang nghĩa là “Thầy/Cô” dưới đây nhé:

teacher = giáo viên (thường dạy trong trường học phổ thông)

* lecturer = giảng viên (thường dạy trong trường đại học, cao đẳng)

* tutor = gia sư (dạy kèm ngoài giờ lên lớp hoặc tại nhà)

* mentor = người hướng dẫn, phụ đạo (thường là cho sinh viên làm đề tài nghiên cứu)

* coach/trainer = huấn luyện viên (dạy kỹ năng, hoặc một môn thể thao)

Ứng dụng vào bài kiểm tra:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

His parents got him a _______ to help with his maths at home.

A. educator B. tutor

C. lecturer D. pupil

Một số từ dễ nhầm lẫn (phần 1)

10 từ dưới đây có cách viết khá giống nhau nên người học tiếng Anh thường nhầm lẫn. Các em phân biệt nhé.

1. again - against

• again (trạng từ) lại.

VD: see you again (gặp lại bạn).

2. abroad - aboard

* abroad (trạng từ) ở nước ngoài. VD: I work abroad. (Tôi làm việc ở nước ngoài.)

* aboard (trạng từ, giới từ) ở trên tàu/thuyền/máy bay. VD: I work abroad. (Tôi làm việc trên tàu thuyền.)

3. reserve - preserve

• reserve (động từ) đặt chỗ, đặt phòng hoặc để dành cái gì đó.

• preserve (động từ) bảo tồn (giữ cho không đổi) như bảo tồn môi trường, bảo tồn động vật hoang dã, bảo tồn di tích lịch sử.

4. fail - fell

• fail (động từ) thất bại.

VD: She failed. (Cô ấy đã thất bại.)

• fell (động từ dạng quá khứ đơn của fall) té ngã. VD: She fell on the ground. (Cô ấy ngã trên mặt đất.)

5. through - though

* through (giới từ) xuyên qua. VD: go through the wood (đi xuyên qua rừng)

* though (liên từ) mặc dù. VD: We went out though it rained heavily. (Chúng tôi vẫn ra ngoài dù trời mưa to.)

6. desert - dessert

• desert (danh từ) sa mạc - Từ này có trọng âm đặt vào âm tiết đầu.

• dessert (danh từ) món tráng miệng - Từ này có trọng âm đặt vào âm tiết thứ hai.

7. chance - change

• chance (danh từ) cơ hội.

• change (danh từ, động từ) thay đổi.

8. bought - brought

• bought (dạng quá khứ đơn và phân từ quá khứ của buy) mua. VD: I bought a new hat. (Tôi đã mua một cái nón mới.)

• brought (dạng quá khứ đơn và phân từ quá khứ của bring) mang. VD: I brought the hat to my mom. (Tôi đã mang cái nón cho mẹ tôi.)

9. achieve - archive

• achieve (động từ) đạt được. VD: achieve good grades (đạt được điểm tốt)

• archive (động từ, danh từ) lưu trữ. VD: The school will archive all the students' grade reports. (Nhà trường sẽ lưu lại tất cả bảng điểm của học sinh.)

10. hospital - hospitable

• hospital (danh từ) bệnh viện

• hospitable (tính từ) hiếu khách

Ứng dụng vào bài kiểm tra:

Các bạn hãy lưu ý những từ trên để làm kiểm tra cho tốt, đặc biệt là câu đọc hiểu để không lâm vào trường hợp "đọc một đằng hiểu một nẻo" nhé.

Chúc các bạn học tốt!

Thầy giáo 9X Nguyễn Thái Dương (ủy viên BCH Hội nghiên cứu và Giảng dạy tiếng Anh TP.HCM)

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên

    Đáp án: