3 lầm tưởng về phát âm, giao tiếp, từ vựng trong tiếng Anh

Thứ bảy, 26/10/2024 14:57 (GMT+7)

Trong series Những lầm tưởng trong việc học tiếng Anh, tụi mình sẽ “điểm danh” 3 lầm tưởng về phát âm, giao tiếp và từ vựng.

3 lầm tưởng về phát âm, giao tiếp, từ vựng trong tiếng Anh- Ảnh 1.

Thầy giáo Nguyễn Thái Dương - Ảnh: NVCC

Lầm tưởng phát âm

Mình cứ tưởng những từ sau là “nhấn âm hai”…

Trong các đề kiểm tra cuối cấp, kiểm tra đầu vào, hoặc những bài kiểm tra cuối kỳ trong lớp, ta gần như luôn bắt gặp câu hỏi xác định vị trí của trọng âm trong từ.

Trong đó, có những từ nhìn có vẻ có trọng âm đặt vào âm tiết thứ hai (hay nói nôm na là “nhấn âm hai”) nhưng thực chất là vào âm một. Thầy đã chọn ra 10 từ hay gặp nhất dưới đây để giúp các bạn dễ ôn tập.

1. always (luôn luôn) /ˈɔːl.weɪz/

2. product (sản phẩm) /ˈprɒd.ʌkt/

3. entrance (lối vào) /ˈen.trəns/

4. absent (vắng mặt) /ˈæb.sənt/

5. surface (bề mặt) /ˈsɜː.fɪs/

6. effort (nỗ lực) /ˈef.ət/

7. province (tỉnh thành) /ˈprɒv.ɪns/

8. instant (ngay lập tức) /ˈɪn.stənt/

9. comfort (sự thoải mái) /ˈkʌm.fət/

(và cả từ comfortable (thoải mái) /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ cũng nhấn âm một luôn)

10. vegetables (rau củ) /ˈvedʒ.tə.bəl/

Ứng dụng vào bài kiểm tra:

Choose the word whose primary stress is put differently from that of the others.

A. affect B. comfort

C. product D. always

Lầm tưởng giao tiếp

Mình cứ tưởng “What do you do?” là “Bạn làm gì?”

“What do you do?” đúng là “Bạn làm gì?” nhưng chính xác hơn là “Bạn làm nghề gì?”. Nói cách khác, đó là câu hỏi dùng để hỏi về nghề nghiệp. Vì vậy mà câu trả lời phải cung cấp thông tin về công việc của mình.

Ví dụ:

What do you do?

I’m a doctor. (Tôi là bác sĩ.)

What do you do?

I’m a journalist. (Tôi là ký giả.)

What do you do?

I’m still a high school student. (Mình vẫn còn là học sinh cấp ba - hàm ý là mình chưa đi làm.)

Ứng dụng vào bài kiểm tra:

Choose the best response to the question in this conversation below.

Chris: “What do you do?”

Tony: “____________”

a- I’m cleaning the room. b- What do you do?

c- I’m an engineer. d- I’m fine.

Lầm tưởng từ vựng

Mình cứ tưởng “trên thế giới” là “on the world”…

Nói tới giới từ, nhiều người học tiếng Anh vẫn xem đây là nỗi ám ảnh. Bởi lẽ, ngoài những giới từ cơ bản trong những tình huống cơ bản thì còn rất nhiều cách sử dụng khác không có công thức nào để ta lần theo.

Khi đó, cách học thiết thực và hiệu quả nhất đó là học từ ví dụ, học từng trường hợp một. Thầy sẽ chia sẻ những ngoại lệ đó trong chuyên mục Vui học tiếng Anh cùng Mực Tím ở những số sau.

Còn lần này, thầy sẽ tổng kết cho các bạn các giới từ chỉ nơi chốn cơ bản để các bạn không nhầm lẫn nhé.

Để chỉ nơi chốn, các bạn hãy nhớ AT dùng cho “điểm”, ON dùng cho “đường”, IN dùng cho “diện tích”. Ủa, sao giống học hình học quá phải không? Nhưng cách dùng thực sự rất tương đồng.

AT + điểm.

Tương tự như ĐIỂM trong hình học, điểm ở đây là địa điểm, là điểm trên bản đồ.

• at a park (ở công viên)

• at a church (ở nhà thờ)

ON + đường.

Tương tự như ĐƯỜNG thẳng trong hình học, đường ở đây là đường sá.

• on Hoang Van Thu Street (ở đường Hoàng Văn Thụ)

• on Nguyen Van Linh Avenue (ở đường Nguyễn Văn Linh)

IN + diện tích.

Tương tự như các hình có diện tích trong hình học (hình tròn, hình đa giác), ở đây ta hiểu là các khu vực như phường, quận, thành phố, tỉnh, vùng, miền, quốc gia, châu lục, và tất nhiên là thế giới và vũ trụ.

• in Trúc Bạch Ward (ở phường Trúc Bạch)

• in Hải Châu District (ở quận Hải Châu)

• in Vinh City (ở thành phố Vinh)

• in Ca Mau Province (ở tỉnh Cà Mau)

• in the south of Vietnam (ở miền nam Việt Nam)

• in Singapore (ở Singapore)

• in Europe (ở châu Âu)

• in the world (trên thế giới, không phải “on the world”)

• in the universe (trong vũ trụ)

Phân biệt:

AT a park

Khi ta nói “at a park”, ta xem công viên là một địa điểm trên bản đồ. Ví dụ:

• Hải: Where are you now? (Cậu đâu rồi?)

• Nam: I’m at the park. (Tớ đang ở công viên rồi nè).

• Hải: Okay, I’m coming. (Được rồi, tớ tới đây!)

IN a park

Khi ta nói “in a park”, ta xem công viên là một khu vực có diện tích. Ví dụ:

• Hải: I’m at the park now. Where are you now? (Tớ tới công viên rồi nè. Cậu ở đâu?)

• Nam: I’m in the park. Come in here. (Tớ đang ở TRONG công viên nè, cậu vô đây đi.)

Ứng dụng vào bài kiểm tra:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

The next SEA Games will be held ______ Vietnam.

A. up B. on

C. in D. at

(Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021)

Thầy giáo 9X NGUYỄN THÁI DƯƠNG (Ủy viên BCH Hội nghiên cứu và Giảng dạy tiếng Anh TP.HCM)

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên

    Đáp án: