Vui học tiếng Anh: Những lầm tưởng trong tiếng Anh (tiếp theo)

Chủ nhật, 20/10/2024 09:00 (GMT+7)

Thầy giáo 9X chia sẻ tiếp với các bạn 3 lầm tưởng thường gặp trong học tiếng Anh là: Giao tiếp, Từ vựng và Ngữ pháp nhé!

Vui học tiếng Anh: Những lầm tưởng trong tiếng Anh (tiếp theo)- Ảnh 1.

Thầy giáo 9X NGUYỄN THÁI DƯƠNG - Ảnh: NVCC

Lầm tưởng 4 (Giao tiếp): Mình cứ tưởng "How are you doing?" là "Bạn đang làm gì?"

“What are you doing?” mới là “Bạn đang làm gì?”. Khi đó câu trả lời sẽ là “I’m studying.” / “I’m working.” / “I’m reading a book.” v.v…

Còn câu hỏi gần giống như vậy nhưng bắt đầu với HOW: “How are you doing?” lại có nghĩa là “Bạn khỏe không?”.

Các câu trả lời thường gặp là:

• I’m fine, thanks. How about you? (Tôi ổn, cảm ơn. Còn bạn?)

• Good, thanks. And you? (Khỏe, cảm ơn nhé. Còn bạn?)

• I’m good. And yourself? (Tôi khỏe. Còn bạn?)

• Not bad. How are you? (Không tệ. Bạn thì sao?)

• Fine, and you? (Ổn, còn bạn?)

• I’m doing well, and you? (Tôi khỏe, còn bạn?)

Ứng dụng vào bài kiểm tra:

Choose the best response (A, B, C or D) to complete this conversation.

Christina: “How are you doing?” Taylor: “_____________”

A. I’m doing exercise.

B. I’m a student.

C. Good, thanks. How about you?

D. Thank you.

Lầm tưởng 5 (Từ vựng): Mình cứ tưởng “làm” là “do”

Hai từ phổ biến mang nghĩa “làm” mà các bạn hay gặp trong chương trình giáo khoa là “DO” và “MAKE”.

Theo đó, một cách nôm na thì:

“MAKE” là làm ra, kết quả của MAKE là một sản phẩm ra đời.

“DO” là thực hiện một quy trình đã có, theo thủ tục hoặc theo các bước.

Ví dụ:

“làm” bánh = make a cake (sản phẩm là cái bánh)

“làm” thiệp = make a card (sản phẩm là tấm thiệp)

pha cà phê = make coffee (sản phẩm là một ly cà phê)

“làm” bài tập = do homework (kết quả: bài tập hoàn tất)

 “làm” bài kiểm tra = do a test (kết quả: các câu hỏi được trả lời)

“làm” ăn (kinh doanh) = do business (người làm kinh doanh phải theo các bước)

Tuy nhiên, cũng có một số từ đi với “MAKE” nhưng không tạo ra sản phẩm mà chỉ đơn giản là thực hiện một hành động. Chỉ cần nhớ các từ dưới đây theo mẹo của thầy chỉ là được. Đó là thần chú “ABCD mimi-mono”.

Cụ thể

A là Appointment (make an appointment = đặt lịch hẹn)

B là Bed (make bed = dọn lại giường sau khi ngủ dậy)

C là Call (make a call / make a phone call = gọi điện thoại)

D là Decision (make a decision = quyết định) mi là Mistake (make a mistake = phạm lỗi) mi là Mind (make up my mind = chốt hạ)

mo là Money (make money = kiếm tiền) no là Noise (make noise = làm ồn)

Ứng dụng vào bài kiểm tra:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

The students have to _______ a test every two months.

A- make B- do

C- run D- work

Lầm tưởng 6 (Ngữ pháp): Mình cứ tưởng “have” là “có”

“Have” là một trong những từ nhiều nghĩa nhất trong tiếng Anh. Mặc dù nghĩa phổ biến của HAVE là “có” nhưng đó không phải là nghĩa duy nhất. 

HAVE còn có nghĩa là “ăn” (have some coffee, have breakfast, have dinner), “sử dụng” (have a bath, have a shower) hoặc “thực hiện một hành động” (have a talk, have a meeting) hay nâng cao hơn là “nhờ ai làm gì” (have someone do something).

Ta đã biết, HAVE khi mang nghĩa là “có” là một động từ tình thái (chỉ một trạng thái gắn liền với một người, ví dụ “thích”), chúng ta không dùng với các thì tiếp diễn. Khi đó, mặc dù sự việc đang “xảy ra” ở một thời điểm cụ thể, ta vẫn chuyển về thì đơn.

• I have a house now → ĐÚNG (I am having a house → SAI)

• Currently, she has a good job → ĐÚNG (She is having a good job → SAI)

• At this time last year, I had long hair → ĐÚNG (I was having long hair → SAI)

Tuy nhiên, khi HAVE mang các nghĩa khác ám chỉ hành động, ta vẫn có thể sử dụng thì tiếp diễn.

• We are having breakfast now. (Hiện giờ chúng tôi đang ăn sáng.)

• She is having a shower now. (Hiện giờ cô ấy đang tắm.)

• At this time yesterday I was having some milk tea with my friends. (Vào lúc này hôm qua tôi đang uống trà sữa với bạn.)

Ứng dụng vào bài kiểm tra:

Fill in the blank with the correct form of the verb given in the bracket.

(Điền dạng đúng của từ trong ngoặc)

She and I _________ (have) breakfast at the moment

Thầy giáo 9X NGUYỄN THÁI DƯƠNG (ủy viên BCH Hội nghiên cứu và Giảng dạy tiếng Anh TP.HCM)

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên

    Đáp án: