Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Vui lòng nhập Họ & Tên.
Danh từ “care” có nghĩa là sự cẩn thận.
Nó có các từ cùng gốc nhưng khác từ loại như sau:
• care (danh từ): sự cẩn thận (làm chủ ngữ, tân ngữ của động từ hoặc giới từ, nhất là sau từ WITH).
• careful / careless (tính từ): cẩn thận / bất cẩn (bổ nghĩa cho danh từ).
• carefully / carelessly (trạng từ): một cách cẩn thận / một cách bất cẩn (thường bổ nghĩa cho động từ).
Áp dụng: Để điền đúng dạng của từ trong ngoặc, bạn cần phải chú ý đến ngữ pháp để chọn từ loại và ngữ nghĩa của nó nhé. Ví dụ:
He drove _____ (CARE) so he got fined by the policeman.
Giải: Về mặt ngữ pháp, ở đây ta thấy chỗ trống là một từ bổ nghĩa cho động từ drove (quá khứ của drive - lái xe) nên đó phải là một trạng từ.
Về mặt ngữ nghĩa, ta thấy “Anh ta lái xe [chỗ trống] nên anh ta bị công an phạt”. Từ ý nghĩa đó, ta suy ra từ cần điền là carelessly (một cách bất cẩn).
Từ này có nghĩa là “giờ”. Nhưng hãy lưu ý về ngữ âm. Chữ “H” trong từ “HOUR” là một âm câm và từ HOUR đọc là /aʊr/ (ao- ờ). Ta có một số từ tương tự với H câm phổ biến như:
* heir = người thừa kế
* honor = danh dự
* herb = thảo mộc
* homage = tôn kính
* honest = trung thực
Áp dụng: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
A. honest
B. horse
C. house
D. hair
Đáp án: câu C.
Có nghĩa là “mưa”. Dưới đây là một số từ diễn tả cơn mưa nhé.
* It’s spitting = mưa nhỏ
* It’s drizzling = mưa phùn
* It’s raining = mưa bình thường
* It’s pouring = mưa rào
* It’s bucketing down = mưa xối xả
* It’s raining cats and dogs = mưa như trút nước.
Áp dụng: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
It’s raining ____ so we can’t go out.
A. bears and tigers
B. cats and dogs
C. birds and fish
D. cats and fish
Đáp án: Câu B.
Một thành ngữ tiếng Anh mà thầy Nguyễn Thái Dương muốn giới thiệu là “make no bones about something” có nghĩa là “không hề che giấu điều gì đó”.
Ví dụ: Chọn từ trái nghĩa với từ được gạch chân. (Trích đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh năm 2024)
Being very frank, Tom made no bones about his discontent over the plan proposed by the team leader.
A. attempted to express
B. tried to hide
C. failed to control
D. wanted to voice
Đáp án: “Rất thẳng thắn, Tom không hề che giấu sự bất mãn của mình về kế hoạch đề xuất bởi nhóm trưởng”.
Trái nghĩa với “không hề che giấu” chính là “cố gắng che giấu” (tried to hide - câu B).
Từ này có nghĩa là “bệnh” nhưng một số danh từ ghép thú vị với “sick” không hẳn mang nghĩa là bệnh nhé:
• airsick = say máy bay
• carsick = say xe
• homesick = nhớ nhà
• lovesick = tương tư
• seasick = say sóng
Áp dụng: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
I felt ____, so I opened the windows for some fresh air.
A. seasick B. carsick
C. homesick D. airsick
Đáp án: Tôi cảm thấy [chỗ trống] nên tôi mở cửa sổ để đón chút gió trong lành. Đáp án hợp lý nhất là câu B - say xe.
Khi nói về “TO” và động từ, ta vốn quen thuộc với cấu trúc to + Vo như to eat, to go, to do. Nhưng một vài trường hợp phổ biến ta có thể gặp trong bài thi mà khi đó “to” đi với V-ing.
• lead to + v-ing (dẫn đến việc...)
• contribute to + v-ing (góp phần vào việc...)
• look forward to + v-ing (mong chờ việc...)
• confess to + v-ing = admit + v-ing (thừa nhận việc...)
• oppose to + v-ing = object to + v-ing (phản đối việc...)
• be dedicated to + v-ing = be devoted to + v-ing (tận tụy làm việc gì)
• be committed to + v-ing (cam kết làm điều gì)
• be used to / be accustomed to / adjust to doing something (quen với việc gì).
• get around to + v-ing (có thời gian làm việc gì)
Áp dụng: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
I’m looking forward ______ (HEAR) from you.
Đáp án: to hearing (tôi đang mong đợi nghe tin từ bạn).
I still haven’t got around ____ (FIX) that tap.
Đáp án: to fixing (tôi vẫn chưa có thời gian để sửa cái vòi nước đó).
M-MATH
Có nghĩa là toán. Thầy giáo 9X Nguyễn Thái Dương muốn mượn hình ảnh môn hình học để ôn lại cho các em cách sử dụng 3 giới từ cơ bản chỉ không gian: at, on, in.
Áp dụng vào đề thi: The next SEA Games will be held ___ Vietnam.
A. in B. on C. at D. up
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh năm 2021)
Đáp án: câu A
A- Antonym (từ trái nghĩa), S - Synonym (từ đồng nghĩa)
Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa là những câu hỏi gần như luôn luôn gặp trong các đề thi.
Bạn có thể xem và áp dụng vào đề thi bên dưới nhé.
Áp dụng: Chọn từ trái nghĩa với từ được gạch chân.
Despite their striking differences, they have developed a good relationship.
A. small
B. major
C. clear
D. big
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh năm 2024)
Đáp án: A. Dù có những khác biệt lớn, họ vẫn có một mối quan hệ tốt đẹp.
Chọn từ đồng nghĩa với từ được gạch chân.
Returning home after the earthquake, Simon saw that his house was extremely chaotic.
A. organized
B. tidy
C. messy
D. neat
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh năm 2023)
Đáp án C: Trở về nhà sau vụ động đất, Simon thấy nhà mình cực kỳ hỗn độn.
Thầy giáo 9X NGUYỄN THÁI DƯƠNG (ủy viên BCH Hội nghiên cứu và Giảng dạy tiếng Anh TP.HCM)
Tuổi Trẻ Sao
Thông tin tài khoản ngày
Tài khoản được sử dụng đến ngày | Bạn đang có 0 trong tài khoản
1 sao = 1000đ. Mua thêm sao để tham gia hoạt động tương tác trên Tuổi Trẻ như: Đổi quà lưu niệm, Tặng sao cho tác giả, Shopping
Tổng số tiền thanh toán: 0đ
Thanh toánVui lòng nhập Tên hiển thị
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Vui lòng nhập mã xác nhận.
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Mật khẩu không đúng.
Thông tin đăng nhập không đúng.
Tài khoản bị khóa, vui lòng liên hệ quản trị viên.
Có lỗi phát sinh. Vui lòng thử lại sau.
Vui lòng nhập Tên của bạn.
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Mật khẩu phải có ít nhất 6 kí tự.
Xác nhận mật khẩu không khớp.
Nhập mã xác nhận
Đóng lạiVui lòng nhập thông tin và ý kiến của bạn
XVui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Vui lòng nhập Họ & Tên.
Vui lòng nhập Ý kiến của bạn.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận