Gợi ý đáp án đề minh họa môn tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026

Thứ sáu, 24/10/2025 13:58 (GMT+7)

Mực Tím giới thiệu bài giải gợi ý môn tiếng Anh đề minh họa tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026.

Gợi ý đáp án đề minh họa môn tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026 - Ảnh 1.

Thí sinh hoàn thành bài thi trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 tại TP.HCM - Ảnh: VŨ

Sáng 22-10, Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM đã công bố cấu trúc và đề minh họa 3 môn thi tuyển sinh lớp 10 năm 2026. Trong đó, đề minh họa tuyển sinh lớp 10 TP.HCM môn tiếng Anh gồm 40 câu thuộc 7 phần. 

Dưới đây là đáp án gợi ý và phần hướng dẫn do cô Võ Thị Quỳnh My (giáo viên một trung tâm tiếng Anh tại TP.HCM) thực hiện. 

I/ Bao gồm các câu hỏi về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp (3.5 điểm):

Gợi ý đáp án đề minh họa môn tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026 - Ảnh 2.

Đề minh họa tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh từ câu 1 đến câu 13

1/ C: quy tắc phát âm s,es

2/ D: âm /i/ khác âm /e/

3/ B: âm 2 khác âm 1

4/ A: âm 2 khác âm 1

5/ B: đoạn hội thoại giữa 2 người, tức là hoạt động đang diễn ra 🡪 dùng Present continuous tense (thì hiện tại tiếp diễn).

6/ C: Preposition of place (giới từ chỉ nơi chốn) – under the table nghĩa là dưới cái bàn.

7/ D:  một cụm tính từ và giới từ luôn đi với nhau - be keen on + Ving: yêu thích làm gì đó).

8/ C: phrasal verb (cụm động từ) – carry out (ph.V): thực hiện (cuộc khảo sát).

Break down (ph.V): phá vỡ, bị hư hỏng, chia tay.

Come across (ph.V): tình cờ.

Go over (ph.V): học bài, ôn lại bài, nghiên cứu kỹ.

9/ A: Relative clause (Mệnh đề quan hệ).

Bước 1: xem trước chỗ trống có "the girl" 🡪 chỉ người.

Bước 2: xem sau chỗ trống có "won" 🡪 động từ.

🡪 Dùng đại từ quan hệ WHO để chỉ người và vị trí động từ.

Whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người

Which: thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật

Whose: thay thế cho tính từ sở hữu: N + whose + N

10/ C: a/an + adj + noun 🡪 a/an dedicated (tận tâm, tận tuỵ) teacher.

11/ C: although: mặc dù (liên từ) 🡪 Although S + V, S + V: 2 mệnh đề trái ngược nhau.

12/ A: for (giới từ) + Noun: giải trí.

13/ D: câu giao tiếp 

Christ: Chúc bạn một kỳ nghỉ lễ vui vẻ nhé Minh

Minh: Cảm ơn bạn nhé, bạn cũng có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ nha.

Gợi ý đáp án đề minh họa môn tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026 - Ảnh 3.

14/ B: câu giao tiếp 

Caroline: Nãy giờ bạn ở đâu vậy, tôi chờ bạn nãy giờ luôn á!

Lisa: Ôi xin lỗi bạn, xe buýt bị hư giữa đường.

II/ Phần này gồm hai câu hỏi biển báo (0.5 điểm):

Gợi ý đáp án đề minh họa môn tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026 - Ảnh 4.

15/ B: Giảm tốc độ, phía trước có thể có khu vực tập trung học sinh.

16/ D: Khi sàn ướt có thể trơn trượt, cần di chuyển cẩn thận.

III/ Phần này gồm các câu hỏi về việc đọc và điền từ (từ câu 17 đến câu 22) (1.5 điểm):

Gợi ý đáp án đề minh họa môn tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026 - Ảnh 5.

Đề minh họa tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh - Ảnh: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

17/ C: trường từ vựng, phía sau có chữ "badminton" là 1 loại thể thao nên chọn sport.

18/ A:  từ vựng - open space: (adj + noun): không gian mở.

19/ D: cụm full of genergy: tràn trề năng lượng.

20/ B: từ vựng relax mang nghĩa nghỉ ngơi và dành thời gian cho gia đình.

21/ A: từ vựng quick decision-making: đưa ra quyết định nhanh chóng.

22/ B: giới từ - choice for.

IV/ Phần đọc hiểu trả lời câu hỏi, chọn Đúng/Sai (từ câu 23 đến câu 28) (1.5 điểm):

Gợi ý đáp án đề minh họa môn tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026 - Ảnh 6.

23/ True: đoạn 1, câu 1.

24/ False: đoạn 2, câu 2.

25/ True: đoạn 3, câu 4.

26/ False: đoạn 3 câu cuối – Record songs and share them online.

27/ C: đoạn 2, câu 1.

28/ C: thông tin không xuất hiện trong bài – EXCEPT (loại trừ).

V/ Gồm các câu hỏi viết dạng đúng của từ (1.5 điểm):

Gợi ý đáp án đề minh họa môn tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026 - Ảnh 7.

Đề minh họa tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh - Ảnh: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

29/ word forms: colorful (a/an/the + adj + noun).

30/ John Brown won the special prize for impressive performance in the last festival.

→ impressive = ấn tượng.

(Danh từ "impression" → tính từ "impressive": gây ấn tượng mạnh.)

31/ Surprisingly, quite a few students scored very high in the mid-term test.

surprisingly = thật đáng ngạc nhiên.

(Trạng từ của "surprise": diễn tả cảm xúc bất ngờ của người nói.)

32/ Most families in Sweden have their homes heated by solar energy.

heated = được sưởi ấm.

(Động từ "heat" chia ở dạng phân từ quá khứ để diễn tả bị động.)

33/ The student asked his teacher for permission to leave the classroom for a while.

permission = sự cho phép.

(Danh từ của "permit". "Ask for permission" = xin phép.)

34/ There was an informative documentary about wildlife protection on HTV9 last night.

documentary = phim tài liệu.

(Danh từ của "document", nghĩa là chương trình cung cấp thông tin thật, thường là về giáo dục.)

VI/ Gồm 2 câu hỏi mới về viết cụm từ phù hợp theo thông tin cho sẵn (0.5 điểm):

Gợi ý đáp án đề minh họa môn tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026 - Ảnh 8.

Phần này kiểm tra khả năng đọc chú thích trong tự điển để tìm kiếm thông tin ngôn ngữ và vận dụng kiến thức.

35/ I’ll give you this piece of information, and you can use it in your essay.

→ Cụm cố định "a piece of information" = một mẩu thông tin.

36/ For more detailed information, please contact us without hesitation.

→ "more detailed information" = thông tin chi tiết hơn.

VII/ Phần viết câu (1.0 điểm):

Gợi ý đáp án đề minh họa môn tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm 2026 - Ảnh 9.

37/ Kate finds it difficult to cook a decent meal.

→ Kate has difficulty (in) cooking a decent meal.

(Giữ nghĩa tương đương: "find it difficult to do sth" = "have difficulty (in) doing sth").

38/ They haven’t met each other for quite some time.

→ It has been quite some time since they last met.

(Cấu trúc "It has been + khoảng thời gian + since + S + last + V2").

39/ This language school is better than any other one in the area.

→ No other language school in the area is as good as this one.

(So sánh hơn chuyển sang so sánh bằng phủ định.)

40/ The team finally produced a good solution to the problem.

→ The team finally came up with a good solution to the problem.

(Cụm động từ "come up with" = nghĩ ra, tìm ra giải pháp.)

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên

    Đáp án: